ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

---------------------*---------------------

 

DỰ ÁN:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN TỈNH THANH HÓA

 

Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa
Cơ quan thực hiện: Viện Tài nguyên và Môi trường biển
(Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam)

Chủ nhiệm: - TS. Trần Đình Lân
  - ThS. Nguyễn Văn Thảo (Phó chủ nhiệm)
  - ThS. Cao Thị Thu Trang (Thư ký)
   
Mục tiêu của Dự án
Nhiệm vụ của Dự án
Phạm vi, đối tượng thực hiện của Dự án
Thời gian thực hiện
Kinh phí thực hiện
Các cơ quan tham gia thực hiện dự án
Danh sách cán bộ tham gia
   

MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

Mục tiêu chung


Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thanh Hoá làm cơ sở quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên và môi trường đảm bảo phát triển bền vững vùng biển và ven biển của tỉnh phục vụ Chiến lược biển và hải đảo Việt Nam đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

Mục tiêu cụ thể

(1). Tạo bộ tư liệu hệ thống về tài nguyên và môi trường vùng bờ biển tỉnh Thanh Hoá;

2). Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS tài nguyên và môi trường vùng bờ biển tỉnh Thanh Hoá phục vụ phát triển bền vững kinh kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thanh Hoá;

(3) Nâng cao năng lực về xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu TN và MT vùng bờ biển cho cán bộ công chức làm công tác quản lý tổng hợp tài  nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.



NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN

- Điều tra, thu thập, hệ thống hóa, tổng hợp và đánh giá nguồn tài liệu từ các dự án, đề tài, các báo cáo sẵn có đã được thực hiện tại khu vực
.

- Điều tra, khảo sát bổ sung

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu.

Toàn bộ tư liệu điều tra và khảo sát bổ sung được xử lý hệ thống và được tổ chức thành cơ sở dữ liệu GIS, có khả năng cập nhật thường xuyên và được sử dụng đa mục tiêu, trước hết cho phát triển kinh tế - xã hội và quản lý tổng hợp vùng bờ biển tỉnh Thanh Hoá.

Cơ sở dữ liệu được xây dựng trong môi trường GIS, sử dụng phần mềm ARCGIS có tính mở, cho phép dễ dàng cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung, phân quyền quản lí, truy cập và khai thác thông tin.

Giao diện người sử dụng được thiết kế một cách thân thiện, tiện dụng và bảo mật, giúp người sử dụng dễ dàng truy cập vào Cơ sở dữ liệu GIS để thực hiện các thao tác xử lý thông tin cần thiết: Cập nhật, hiệu chỉnh, liệt kê, bổ sung thông tin về tài nguyên và môi trườngvùng bờ biển Thanh Hóa vào cơ sở dữ liệu, tìm kiếm và tra cứu thông tin, in ấn và xuất thông tin kết quả ra máy in.

Sử dụng công nghệ Web với các ngôn ngữ lập trình thông dụng như VB.Net, Java, SQL,... để xây dựng các hàm xử lý thông tin nhằm hỗ trợ biên tập, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp dữ liệu, hỏi đáp, truy vấn, phân tích và hiển thị thông tin giúp người sử dụng dễ dàng khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu.

Xây dựng tài liệu liên quan đến hệ thống cơ sở dữ liệu: Các tài liệu về thiết kế, chuẩn hóa dữ liệu, khai thác, cập nhật và bảo mật thông tin của hệ thống cơ sở dữ liệu GIS.

- Đánh giá diện phân bố và mức độ ngập lụt theo kịch bản mực nước biển dâng do biển đổi khí hậu cho huyện Hậu Lộc.

- Đào tạo, tập huấn.

Đào tạo cán bộ cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu GIS về tài nguyên và môi trường vùng bờ biển Thanh Hóa các kiến thức về khai thác, sử dụng, chỉnh sửa và bổ sung dữ liệu.



PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN

Trên đất liền: Phạm vi nghiên cứu và xây dựng CSDL trên địa bàn 6 huyện, thị xã ven biển thuộc tỉnh Thanh Hóa gồm: huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoàng Hóa, Quảng Xương, Tĩnh Gia và thị xã Sầm Sơn.
Dưới biển: đến độ sâu 30 mét nước.

Đối tượng thực hiện:


- Các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng trên núi đá vôi, cây bụi, bãi triều, san hô, cỏ biển, loài sinh vật...;
Các yếu tố khí tượng thủy văn;

- Các dạng tài nguyên khoáng sản;

- Các thông số chất lượng môi trường nước, đất và không khí;

- Các tai biến môi trường (xói lở, bồi tụ bờ biển, thay đổi luồng lạch), các dạng thiên tai (lũ lụt, bão...);

- Các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường;

- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan và công tác quản lý tài nguyên và môi trường vùng ven bờ;
Hệ thống quản lý CSDL dạng số.



THỜI GIAN THỰC HIỆN


- Thời gian thực hiện Dự án là 24 tháng
- Thời gian bắt đầu: tháng 7/2011
- Thời gian kết thúc: tháng 7/2013



KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện dự án là 4.060.000.000 đồng


CÁC CƠ QUAN THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN

STT

Tên cơ quan, đơn vị tham gia

Nội dung tham gia

1

Viện Tài nguyên và Môi trường biển

Tư vấn xây dựng dự án

2

Trung tâm Tư vấn tài nguyên và Môi trường biển

Tư vấn xây dựng đề cương dự án

3

Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển

Xây dựng bản đồ địa chất, cung cấp thông tin về tài nguyên khoáng sản

4

Trung tâm Quốc gia Quan trắc và Cảnh báo môi trường biển

Tư vấn giám sát

5

Chi cụC Biển đảo Thanh Hóa

Cung cấp tư liệu, tài liệu liên quan từ các đề tài dự án  đã thực hiện ở vùng biển Thanh Hóa



DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA

TT
Tên cán bộ tham gia
Cơ quan, Đơn vị
1

NCS. Nguyễn Ngọc Anh

Viện Tài nguyên và Môi trường biển
2

KS. Nguyễn Thị Kim Anh

- nt -
3

TS. Nguyễn Hữu Cử

- nt -
4

CN. Phạm Văn Chiến

- nt -
5

CN. Lê Đức Cường

- nt -
6

ThS. Nguyễn Thị Thu Hà

- nt -
7

ThS. Trần Mạnh Hà

- nt -
8

ThS. Nguyễn Thị Phương Hoa

- nt -
9

ThS. Đỗ Thị Thu Hương

- nt -
10

KS. Đinh Ngọc Huy

- nt -
11

TS. Đinh Văn Huy

- nt -
12

ThS. Nguyễn Thị Minh Huyền

- nt -
13

ThS. Phạm Thị Kha

- nt -
14

CN. Nguyễn Đình Khang

- nt -
15

KTV. Phạm Hữu Lâm

- nt -
16

KS. Vũ Thị Lựu

- nt -
17

CN. Nguyễn Mai Lựu

- nt -
18

CN. Cao Văn Lương

- nt -
19

ThS.Phạm Văn Lượng

- nt -
20

CN. Đinh Văn Nhân

- nt -
21

NCS. Đặng Hoài Nhơn

- nt -
22

KS. Lê Văn Nam

- nt -
23

NCS. Nguyễn Đăng Ngải

- nt -
24

NCS. Dương Thanh Nghị

- nt -
25

CN. Nguyễn Văn Phúc

- nt -
26

TS. Nguyễn Văn Quân

- nt -
27

CN. Trịnh Văn Quảng

- nt -
28

NCS. Lê Xuân Sinh

- nt -
29

PGS.TS.Trần Đức Thạnh

- nt -
30

CN. Đậu Văn Thảo

- nt -
31

NCS. Nguyễn Xuân Thành

- nt -
32

CN. Nguyễn Đức Thế

- nt -
33

CN. Đỗ Đình Thịnh

- nt -
34

ThS. Nguyễn Thị Thu

- nt -
35

CN. Lê Thị Thúy

- nt -
36

PGS.TS. Đỗ Công Thung

- nt -
37

TS. Chu Văn Thuộc

- nt -
38

TS. Đàm Đức Tiến

- nt -
39

ThS. Trần Anh Tú

- nt -
40

ThS. Bùi Mạnh Tường

- nt -
41

ThS. Nguyễn Đắc Vệ

- nt -
42

ThS. Đặng Đỗ Hùng Việt

- nt -